Fukui
Fukui (
Tỉnh Fukui 福井県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 福井県 |
• Rōmaji | Fukui-ken |
Toàn cảnh vùng đồng bằng Fukui, tỉnh Fukui nhìn từ đỉnh Monju. | |
Vị trí tỉnh Fukui trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 36°3′54,7″B 136°13′18″Đ / 36,05°B 136,22167°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Chūbu (Hokuriku) |
Đảo | Honshū |
Lập tỉnh | 7 tháng 2 năm 1881 |
Đặt tên theo | Lâu đài Fukui |
Thủ phủ | Thành phố Fukui |
Phân chia hành chính | 7 huyện 17 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Nishikawa Issei, Sugimoto Tatsuji |
• Phó Thống đốc | Asahi Nobuaki |
• Văn phòng tỉnh | 3-17-1, phường Ōte, thành phố Fukui 〒910-8580 Điện thoại: (+81) 0776-21-1111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 4,190,49 km2 (1,61.796 mi2) |
• Mặt nước | 0,2% |
• Rừng | 73,9% |
Thứ hạng diện tích | 34 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 786.740 |
• Thứ hạng | 43 |
• Mật độ | 188/km2 (490/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 3.130 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,973 triệu |
• Tăng trưởng | 1,1% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-18 |
Mã địa phương | 180009 |
Thành phố kết nghĩa | New Jersey, Chiết Giang, Thị trấn Winsen, Harburg |
Tỉnh lân cận | Ishikawa, Gifu, Shiga, Kyōto |
Trang web | www |
Biểu trưng | |
Hymn | "Fukui Kenminka" (福井県民歌) |
Loài chim | Hoét lưng hung (Turdus eunomus) |
Cá | Cua tuyết (Chionoecetes opilio) |
Hoa | Thủy tiên (Narcissus tazetta) |
Linh vật | Juratic[1] |
Cây | Thông (Pinus) |
Địa lý
sửaFukui phía Tây trông ra vịnh Wakasa (biển Nhật Bản), phía Bắc giáp tỉnh Ishikawa, phía Đông giáp tỉnh Gifu, phía Đông Nam giáp tỉnh Shiga, phía Nam giáp tỉnh Kyoto.
Lịch sử
sửaXưa kia, trên địa bàn tỉnh Fukui là các xứ Wakasa và Echizen.
Hành chính
sửaThành phố
sửaTên | Diện tích
(km2) |
Dân số | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | |||
Awara | あわら市 | 116,98 | 28.405 | |
Echizen | 越前市 | 230,7 | 83.078 | |
Fukui
(thủ phủ) |
福井市 | 536,41 | 264.217 | |
Katsuyama | 勝山市 | 253,88 | 23.527 | |
Obama | 小浜市 | 233,09 | 29.435 | |
Ōno | 大野市 | 872,43 | 33.640 | |
Sabae | 鯖江市 | 84,59 | 69.338 | |
Sakai | 坂井市 | 209,67 | 92.210 | |
Tsuruga | 敦賀市 | 251,39 | 66.123 |
Thị trấn
sửaTên | Diện tích (km2) | Dân số | Huyện | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | ||||
Echizen | 越前町 | 153,15 | 20.709 | Nyū | |
Eiheiji | 永平寺町 | 94,43 | 18.746 | Yoshida | |
Ikeda | 池田町 | 194,65 | 2.628 | Imadate | |
Mihama | 美浜町 | 152,35 | 9.643 | Mikata | |
Minamiechizen | 南越前町 | 343,69 | 10.745 | Nanjō | |
Ōi | おおい町 | 212,19 | 8.102 | Ōi | |
Takahama | 高浜町 | 72,4 | 10.490 | Ōi | |
Wakasa | 若狭町 | 178,49 | 14.577 | Mikatakaminaka |
Văn hóa
sửaFukui có thành Maruoka, thành lập năm 1576, một trong những thành quách cổ nhất Nhật Bản vẫn còn đứng vững. Chùa Eihei thành lập từ năm 1244 là một trong những trung tâm đào tạo sư sãi Phật giáo của Nhật Bản. Trên địa phận của tỉnh Fukui, người ta đã khai quật được nhiều hóa thạch khủng long và đem trưng bày tại Bảo tàng Khủng long Fukui.
Kinh tế
sửaVăn hóa
sửaGiáo dục
sửaDu lịch
sửaBờ biển của Fukui có nhiều cảnh đẹp.
Tham khảo
sửa- ^ ジュラチック Juratic 恐竜王国 福井県 (bằng tiếng Nhật). Fukui Prefectural Government. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016.