Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Họ Cóc

họ lưỡng cư
(Đổi hướng từ Bufonidae)

Họ Cóc (danh pháp khoa học: Bufonidae) là một họ ếch nhái, có tên gọi chung phổ biến là cóc, gồm nhiều loài khác nhau. Họ này bản địa ở khắp nơi trừ Úcchâu Nam Cực. Họ Cóc có thể sinh sống trong nhiều môi trường khác nhau, từ những vùng khô hạn tới các rừng mưa. Cóc có bề ngoài xù xì và có một cặp tuyến mang tai trên gáy. Các tuyến này có chứa chất độc và được tiết ra khi chúng bị sức ép. Các chất độc trong tuyến mang tai chứa nhiều loại độc tố và gây ra nhiều hiệu ứng khác nhau. Các con đực có cơ quan gọi là cơ quan Bidder.

Họ Cóc
Thời điểm hóa thạch: 57–0 triệu năm trước đây Late Paleocene – Recent[1]
Cóc vàng, Bufo periglenes
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Phân bộ (subordo)Neobatrachia
Họ (familia)Bufonidae
Gray, 1825
Phân bố của họ Bufonidae (màu đen)
Phân bố của họ Bufonidae (màu đen)
Các chi
Xem văn bản.

Cóc ăn các loại côn trùng như: cào cào, châu chấu, sâu bọ.

Phân loại

sửa

Họ Cóc chứa trên 500 loài, phân bố trong khoảng 35 chi.

Danh pháp khoa học và tác giả Tên phổ biến Số loài
Anaxyrus Tschudi, 1845
22
Adenomus Cope, 1861
3
Altiphrynoides Dubois, 1987 Cóc Ethiopia
2
Amietophrynus Frost và ctv., 2006
38
Andinophryne Hoogmoed, 1985 Cóc Andes
3
Ansonia Stoliczka, 1870 Cóc suối
25
Atelopus Duméril & Bibron, 1841 Cóc chân ngắn
82
Bufo Laurenti, 1768 Cóc
150
Bufoides Pillai & Yazdani, 1973 Cóc Mawblang
1
Capensibufo Grandison, 1980 Cóc Cape
2
Churamiti Channing & Stanley, 2002
1
Crepidophryne Cope, 1889 Cóc Cerro Utyum
3
Dendrophryniscus Jiménez de la Espada, 1871 Cóc cây
7
Didynamipus Andersson, 1903 Cóc bốn ngón
1
Duttaphrynus Frost và ctv., 2006
6
Epidalea Cope, 1864 Cóc sọc vàng
1
Frostius Cannatella, 1986 Cóc Frosts
2
Ingerophrynus Frost và ctv., 2006
11
Laurentophryne Tihen, 1960 Cóc cây Parkers
1
Leptophryne Fitzinger, 1843 Cóc cây Indonesia
2
Melanophryniscus Gallardo, 1961 Cóc bụng đỏ Nam Mỹ
20
Mertensophryne Tihen, 1960 Ếch mõm
20
Metaphryniscus Señaris, Ayarzagüena & Gorzula, 1994
1
Nectophryne Buchholz & Peters, 1875 Cóc cây châu Phi
2
Nectophrynoides Noble, 1926 Cóc đẻ con châu Phi
13
Nimbaphrynoides Dubois, 1987 Cóc Nimba
2
Oreophrynella Boulenger, 1895 Cóc bụi rậm
8
Osornophryne Ruiz-Carranza & Hernández-Camacho, 1976 Cóc tròn
6
Parapelophryne Fei, Ye & Jiang, 2003
1
Pedostibes Günther, 1876 Cóc cây châu Á
6
Pelophryne Barbour, 1938 Cóc đầu bẹt
9
Pseudobufo Tschudi, 1838 Cóc giả
1
Rhinella Fitzinger, 1826 Cóc mũi khoằm
72
Schismaderma Smith, 1849 Cóc đỏ châu Phi
1
Truebella Graybeal & Cannatella, 1995
2
Werneria Poche, 1903 Cóc lưỡi nhỏ
6
Wolterstorffina Mertens, 1939 Cóc Wolterstorff
3

Tham khảo & liên kết ngoài

sửa
  • “Amphibian Species of the World 5.1 - Bufonidae”. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2008.
  • Stebbins Robert. Western Reptiles & Amphibians (ấn bản lần 3). Houghton Mifflin Co., 2003.
  • Halliday Tim R., Kraig Adler (chủ biên). The New Encyclopedia of Reptiles & Amphibians. Facts on File, New York, 2002.
  • Cogger H. G., R. G. Zweifel (chủ biên). 1998. Encyclopedia of Reptiles và Amphibians, ấn bản lần thứ 2. Academic Press, San Diego.

Chú thích

sửa
  1. ^ Zweifel, Richard G. (1998). Cogger, H.G.; Zweifel, R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 91–92. ISBN 0-12-178560-2.

Tham khảo

sửa