Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Đại bộ Thú phương Bắc

(Đổi hướng từ Boreoeutheria)

Boreoeutheria (đồng nghĩa Boreotheria) (từ tiếng Hy Lạp: βόρειο nghĩa là phương Bắc và θεριό nghĩa là thú) là một nhánh hay một đại bộ (magnordo) thú có nhau thai, bao gồm hai đơn vị phân loại có quan hệ chị-em là LaurasiatheriaEuarchontoglires (Supraprimates). Hiện nay nó được hỗ trợ khá tốt như là một nhóm đơn ngành bởi các phân tích dữ liệu trình tự DNA cũng như bởi các dữ liệu về sự có mặt hay thiếu vắng retrotransposon.

Đại bộ Thú phương Bắc
Thời điểm hóa thạch: Creta muộn - Holocen, 65–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Phân lớp (subclass)Theria
Phân thứ lớp (infraclass)Eutheria
Đại bộ (magnordo)Boreoeutheria
Các phân nhóm

Phần lớn các thành viên đực của nhánh này đều chia sẻ nét đặc biệt của tinh hoàn ngoài, ngoại trừ các loài tê giáccá voi.

Các hóa thạch đã biết sớm nhất thuộc về nhóm này có niên đại tới khoảng 65 triệu năm trước, ngay sau khi xảy ra sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen, mặc dù các dữ liệu phân tử gợi ý rằng chúng có thể đã xuất hiện sớm hơn, từ trong kỷ Creta[1]

Phân loại

sửa

Lớp Mammalia

  • Đại bộ Boreoeutheria
    • Siêu bộ Euarchontoglires (Supraprimates)
      • Nhánh Euarchonta
        • Bộ Scandentia: đồi, nhen (Đông Nam Á)
        • Nhánh Primatomorpha
          • Bộ Dermoptera: cầy bay (Đông Nam Á)
          • Bộ Primates: linh trưởng như vượn cáo, khỉ, vượn, đười ươi, tinh tinh, người (toàn cầu)
      • Nhánh Glires
        • Bộ Lagomorpha: thỏ (các châu Á, Âu, Phi, Mỹ)
        • Bộ Rodentia: động vật gặm nhấm như chuột, sóc, nhím lông, chuột lang (toàn cầu)
    • Siêu bộ Laurasiatheria
      • Bộ Erinaceomorpha: nhím gai và chuột voi (các châu Á, Âu, Phi. Tuyệt chủng tại Bắc Mỹ)
      • Bộ Soricomorpha: chuột chù, chuột chũi (các châu Á, Âu, Phi, Bắc Mỹ và miền bắc Nam Mỹ)
      • Bộ Cetacea: cá voi, cá heo, cá nhà táng (mọi đại dương)
      • Bộ Artiodactyla: động vật guốc chẵn như lợn, hà mã, lạc đà, hươu, nai, hươu cao cổ, linh dương, trâu, bò, dê, cừu (toàn cầu)
      • Bộ Chiroptera: dơi (toàn cầu)
      • Nhánh Zooamata
        • Bộ Perissodactyla: động vật guốc lẻ, như ngựa, lừa, ngựa vằn, tê giác, heo vòi (toàn cầu)
        • Nhánh Ferae
          • Bộ Pholidota: tê tê (châu Phi, Nam và Đông Nam Á)
          • Bộ Carnivora: hổ, báo, chó, mèo, sư tử, cáo, chồn, cầy, hải cẩu (toàn cầu)
Eutheria

Xenarthra

Epitheria

Afrotheria

Boreoeutheria

Laurasiatheria

Euarchontoglires

Hình ảnh

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ O'Leary M. A., Bloch J. I., Flynn J. J., Gaudin T. J., Giallombardo A., Giannini N. P.,... & Cirranello A. L. (2013). The placental mammal ancestor and the post–K-Pg radiation of placentals. Science, 339(6120): 662-667, doi:10.1126/science.1229237.
  • Waddell PJ, Kishino H, Ota R (2001) A phylogenetic foundation for comparative mammalian genomics. Genome Inform Ser Workshop Genome Inform 12: 141–154.
  • William J. Murphy, Eduardo Eizirik, Mark S. Springer et al., Resolution of the Early Placental Mammal Radiation Using Bayesian Phylogenetics,Science, Vol 294, Issue 5550, 2348–2351, ngày 14 tháng 12 năm 2001.
  • Kriegs, Jan Ole, Gennady Churakov, Martin Kiefmann, Ursula Jordan, Juergen Brosius, Juergen Schmitz. (2006) Retroposed Elements as Archives for the Evolutionary History of Placental Mammals. PLoS Biol 4(4): e91.[1] (pdf version)
  • Blanchette M, Green ED, Miller W, Haussler D. (2004) Reconstructing large regions of an ancestral mammalian genome in silico. Genome Res. 12/2004;14(12):2412-23. ([2])
  • Ma J, Zhang L, Suh BB, Raney BJ, Burhans RC, Kent WJ, Blanchette M, Haussler D, Miller W. (2006) Reconstructing contiguous regions of an ancestral genome. Genome Res. 12/2006;16(12):1557-65. Epub ngày 18 tháng 9 năm 2006. ([3])

Liên kết ngoài

sửa