Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Lophura

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Lophura
Lophura swinhoii
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Galliformes
Họ: Phasianidae
Tông: Phasianini
Chi: Lophura
Fleming, 1822
Loài điển hình
Phasianus ignitus
Shaw, 1797

Lophura là một chi động vật trong họ Trĩ (Phasianidae). Chi này bao gồm 11 loài và một vài phân loài. Cùng với chi Tragopan và một vài chi khác, chúng có tên gọi chung là gà lôi.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên khoa học Tên thông dụng Phân bổ
Lophura bulweri Gà lôi Bulwer Borneo
Lophura diardi Gà lôi hông tía Campuchia, Lào, Thái LanViệt Nam
Lophura edwardsi Gà lôi lam mào trắng, gà lôi mào trắng Việt Nam
Lophura erythrophthalma Gà lôi lưng lửa không mào Brunei, Indonesia, Malaysia, và Singapore.
Lophura ignita Gà lôi mào lưng lửa Bán đảo Thái-Malay, Borneo và Sumatra.
Lophura inornata Gà lôi Salvadori Sumatra
Lophura leucomelanos Gà lôi Kalij Pakistan đến Tây Thái Lan.
Lophura nycthemera Gà lôi trắng, gà lôi vằn, gà lôi bạc Lục địa Đông Nam Á, Đông và Nam Trung Quốc
Lophura swinhoii Gà lôi Swinhoe Đài Loan.

Hai loài Lophura hatinhensis (gà lôi lam đuôi trắng, gà lừng, gà lôi Hà Tĩnh[1]) và Lophura hoogerwerfi (Gà lôi Aceh) đôi khi được coi là các phân loài, giảm số lượng loài trong chi này xuống còn 10. Các phân loài khác đôi khi lại được coi là các loài khác biệt. Lophura × imperialis hiện nay được coi là con lai nguồn gốc tự nhiên của gà lôi trắng (L. nycthemera) với gà lôi lam mào trắng (L. edwardsi) hoặc gà lôi lam đuôi trắng (L. hatinhensis) chứ không phải là một loài thực sự. Vì vậy nó đã bị BirdLifeIUCN đưa ra khỏi danh sách loài bị đe dọa.

Lai ghép tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Có tại Việt Nam.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]