Khoa học toán học
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Khoa học toán học là một thuật ngữ rộng chỉ các môn học kinh viện ban đầu mang tính toán học về bản chất, nhưng không thể được coi là các lĩnh vực con của toán học đúng nghĩa ở khắp mọi nơi. Ví dụ, khoa học thống kê mang tính toán học trong các phương pháp của nó, nhưng đã thoát khỏi số học chính trị (số học chính trị đã hợp nhất với xác suất nghịch đảo và đã phát triển thông qua các ứng dụng trong các khoa học xã hội, một số lĩnh vực của vật lý và sinh trắc học) để trở thành lĩnh vực độc lập, mặc dù vẫn liên minh mật thiết với nó. Khoa học máy tính, khoa học tính toán, nghiên cứu hoạt động, mật mã học, kinh tế lượng, vật lý lý thuyết, và khoa học tính toán bảo hiểm là những lĩnh vực khác có thể được coi là các khoa học toán học.
Một số viện đại học cấp bằng trong các khoa học toán học (ví dụ, Học viện Quân sự Hoa Kỳ, tiếng Anh: United States Military Academy) hoặc khoa học toán học ứng dụng (ví dụ, Đại học Đảo Rhode, tiếng Anh: University of Rhode Island).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Phòng Khoa học Toán học tại National Science Foundation, bao gồm một danh sách các khu vực disciplinary được hỗ trợ
- Mission statement Lưu trữ 2009-10-06 tại Wayback Machine of the Mathematical Sciences Research Institute
- Institute overview Lưu trữ 2014-02-17 tại Wayback Machine of the Isaac Newton Institute for Mathematical Sciences
- Mathematical Sciences in the U.S. 2009 Budget Lưu trữ 2013-06-18 tại Wayback Machine in a report from the AAAS