Edo Kayembe
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Edo Kayembe | ||
Ngày sinh | 3 tháng 8, 1998 | ||
Nơi sinh | Kananga, Cộng hòa Dân chủ Congo | ||
Chiều cao | 1,7m | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Watford | ||
Số áo | 39 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2017 | Sharks XI FC | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2020 | Anderlecht | 33 | (0) |
2020–2022 | Eupen | 40 | (4) |
2022– | Watford | 82 | (10) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019 | U-23 CHDC Congo | 2 | (0) |
2019– | CHDC Congo | 21 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 11 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 9 năm 2024 |
Edo Kayembe (sinh 3 tháng 8 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người CHDC Congo hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Watford tại EFL Championship và đội tuyển bóng đá quốc gia CHDC Congo.
Sự nghiệp chuyên nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Kayembe ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên ngày 22 tháng 11 năm 2016 cùng với R.S.C. Anderlecht trong 4,5 năm,[1] gia nhập từ câu lạc bộ Congo Sharks XI FC.[2] Anh ra mắt chuyên nghiệp cho Anderlecht trong chiến thắng 1-0 tại Belgian First Division A trước K.A.S. Eupen ngày 22 tháng 12 năm 2017.[3]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Kayembe được triệu tập vào U-20 Cộng hòa Dân chủ Congo cho Jeux de la Francophonie 2017, nhưng cuối cùng không được tham dự giải đấu.[4]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 23 tháng 2 năm 2020
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Anderlecht | 2017–18 | Belgian First Division A | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2018–19 | Belgian First Division A | 12 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | 15 | 0 | ||
2019–20 | Belgian First Division A | 17 | 0 | 3 | 0 | — | — | 20 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 30 | 0 | 4 | 0 | 2 | 0 | — | 36 | 0 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Bàn thắng và kết quả của CHDC Congo được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 27 tháng 9 năm 2022 | Sân vận động Père Jégo, Casablanca, Maroc | Sierra Leone | 2–0 | 3–0 | Giao hữu |
2. | 6 tháng 9 năm 2024 | Sân vận động Martyrs, Kinshasa, Cộng hòa Dân chủ Congo | Guinée | 1–0 | 1–0 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2025 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Anderlecht Online - Wie is Edo Kayembe? (30 jan 17)”. www.anderlecht-online.be.
- ^ “Gent U21-Anderlecht U21 (1-3): Edo Kayembe voit double, Kule Mbombo enchaîne! — FOOT.CD”. foot.cd.
- ^ “Anderlecht boekt glansloze overwinning dankzij debuterende Amuzu”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Jeu de la Francophonie: Découvrez La liste des Léopards U20 et le programme complet. - Foot RDC”. 2 tháng 7 năm 2017.