Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Danh sách nhà vô địch Super Bowl

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Green Bay Packers đánh bại Kansas City Chiefs tại Super Bowl I

Siêu cúp Bóng bầu dục Mỹ (Super Bowl) là trận đấu bóng bầu dục thường niên nhằm xác định nhà vô địch của Giải Bóng bầu dục Quốc gia (NFL). Trận đấu đánh dấu sự kết thúc của mùa giải bắt đầu trong năm dương lịch trước đó và là phần cuối cùng của vòng loại trực tiếp NFL. Đội bóng giành chiến thắng nhận được giải thưởng là Cúp Vince Lombardi. Super Bowl tổ chức tại một thành phố của Mỹ được chọn trước từ ba đến bốn năm,[1] thường tại các địa điểm có thời tiết ấm áp hoặc sân vận động mái vòm.[2] Kể từ tháng 1 năm 1971, Super Bowl là trận đấu giữa đội chiến thắng vòng tuyển của Liên đoàn Bóng đá Mỹ và đội chiến thắng vòng tuyển của Liên đoàn Bóng đá Quốc gia để tìm ra nhà vô địch cuối cùng.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Các con số trong ngoặc đơn được xem như sau:

  • Hai cột đội thắngđội thua cho biết số lần đội đó xuất hiện trong một trận Super Bowl cũng như thành tích Super Bowl của từng đội tương ứng cho đến nay.
  • Cột địa điểm cho biết số lần tổ chức Super Bowl của sân vận động đó.
  • Cột thành phố cho biết số lần đăng cai của thành phố đó.

Các trận đấu Super Bowl
Trận Thời gian/Mùa giải Đội thắng Tỉ số Đội thua Địa điểm Thành phố Khán giả Trọng tài Nguồn
I
[sb 1]
15 tháng 1 năm 1967 (AFL 1966/NFL 1966) Green Bay Packersn
(1, 1–0)
35–10 Kansas City Chiefsa
(1, 0–1)
Los Angeles Memorial Coliseum Los Angeles, California[sb 2] 61,946 Norm Schachter [5][6]
II
[sb 1]
14 tháng 1 năm 1968 (AFL 1967/NFL 1967) Green Bay Packersn
(2, 2–0)
33–14 Oakland Raidersa
(1, 0–1)
Miami Orange Bowl Miami, Florida[sb 3] 75,546 Jack Vest [7][6]
III
[sb 1]
12 tháng 1 năm 1969 (AFL 1968/NFL 1968) New York Jetsa
(1, 1–0)
16–7  Baltimore Coltsn
(1, 0–1)
Miami Orange Bowl (2) Miami, Florida (2)[sb 3] 75,389 Tom Bell [8][6]
IV
[sb 1]
11 tháng 1 năm 1970 (AFL 1969/NFL 1969) Kansas City Chiefsa
(2, 1–1)
23–7  Minnesota Vikingsn
(1, 0–1)
Tulane Stadium New Orleans, Louisiana 80,562 John McDonough [9][6]
V 17 tháng 1 năm 1971 (1970) Baltimore ColtsA
(2, 1–1)
16–13 Dallas CowboysN
(1, 0–1)
Miami Orange Bowl (3) Miami, Florida (3)[sb 3] 79,204 Norm Schachter [10][6]
VI 16 tháng 1 năm 1972 (1971) Dallas CowboysN
(2, 1–1)
24–3  Miami DolphinsA
(1, 0–1)
Tulane Stadium (2) New Orleans, Louisiana (2) 81,023 Jim Tunney [11][6]
VII 14 tháng 1 năm 1973 (1972) Miami DolphinsA
(2, 1–1)
14–7  ashington RedskinsN
(1, 0–1)
Los Angeles Memorial Coliseum (2) Los Angeles, California (2)[sb 2] 90,182 Tom Bell [12][6]
VIII 13 tháng 1 năm 1974 (1973) Miami DolphinsA
(3, 2–1)
24–7  Minnesota VikingsN
(2, 0–2)
Rice Stadium[sb 4] Houston, Texas 71,882 Ben Dreith [13][6]
IX 12 tháng 1 năm 1975 (1974) Pittsburgh SteelersA
(1, 1–0)
16–6  Minnesota VikingsN
(3, 0–3)
Tulane Stadium (3) New Orleans, Louisiana (3) 80,997 Bernie Ulman [14][6]
X 18 tháng 1 năm 1976 (1975) Pittsburgh SteelersA
(2, 2–0)
21–17 Dallas CowboysN
(3, 1–2) [W]
Miami Orange Bowl (4) Miami, Florida (4)[sb 3] 80,187 Norm Schachter [15][6]
XI 9 tháng 1 năm 1977 (1976) Oakland RaidersA
(2, 1–1)
32–14 Minnesota VikingsN
(4, 0–4)
Rose Bowl[sb 5] Pasadena, California (3)[sb 2] 103,438 Jim Tunney [16][6]
XII 15 tháng 1 năm 1978 (1977) Dallas CowboysN
(4, 2–2)
27–10 Denver BroncosA
(1, 0–1)
Louisiana Superdome[sb 6] New Orleans, Louisiana (4) 76,400 Jim Tunney [18][6]
XIII 21 tháng 1 năm 1979 (1978) Pittsburgh SteelersA
(3, 3–0)
35–31 Dallas CowboysN
(5, 2–3)
Miami Orange Bowl (5) Miami, Florida (5)[sb 3] 79,484 Pat Haggerty [19][6]
XIV 20 tháng 1 năm 1980 (1979) Pittsburgh SteelersA
(4, 4–0)
31–19 Los Angeles RamsN
(1, 0–1)
Rose Bowl (2)[sb 5][sb 7] Pasadena, California (4)[sb 2] 103,985 Fred Silva [20][6]
XV 25 tháng 1 năm 1981 (1980) Oakland RaidersA
(3, 2–1) [W]
27–10 Philadelphia EaglesN
(1, 0–1)
Louisiana Superdome (2)[sb 6] New Orleans, Louisiana (5) 76,135 Ben Dreith [21][6]
XVI 24 tháng 1 năm 1982 (1981) San Francisco 49ersN
(1, 1–0)
26–21 Cincinnati BengalsA
(1, 0–1)
Pontiac Silverdome Pontiac, Michigan[sb 8] 81,270 Pat Haggerty [23][6]
XVII 30 tháng 1 năm 1983 (1982) Washington RedskinsN
(2, 1–1)
27–17 Miami DolphinsA
(4, 2–2)
Rose Bowl (3)[sb 5] Pasadena, California (5)[sb 2] 103,667 Jerry Markbreit [24][6]
XVIII 22 tháng 1 năm 1984 (1983) Los Angeles RaidersA
(4, 3–1)
38–9  Washington RedskinsN
(3, 1–2)
Tampa Stadium Tampa, Florida 72,920 Gene Barth [25][6]
XIX 20 tháng 1 năm 1985 (1984) San Francisco 49ersN
(2, 2–0)
38–16 Miami DolphinsA
(5, 2–3)
Stanford Stadium[sb 9] Stanford, California[sb 10] 84,059 Pat Haggerty [27][6]
XX 26 tháng 1 năm 1986 (1985) Chicago BearsN
(1, 1–0)
46–10 New England PatriotsA
(1, 0–1) [W]
Louisiana Superdome (3)[sb 6] New Orleans, Louisiana (6) 73,818 Red Cashion [28][6]
XXI 25 tháng 1 năm 1987 (1986) New York GiantsN
(1, 1–0)
39–20 Denver BroncosA
(2, 0–2)
Rose Bowl (4)[sb 5] Pasadena, California (6)[sb 2] 101,063 Jerry Markbreit [29][6]
XXII 31 tháng 1 năm 1988 (1987) Washington RedskinsN
(4, 2–2)
42–10 Denver BroncosA
(3, 0–3)
San Diego–Jack Murphy Stadium[sb 11] San Diego, California 73,302 Bob McElwee [30][6]
XXIII 22 tháng 1 năm 1989 (1988) San Francisco 49ersN
(3, 3–0)
20–16 Cincinnati BengalsA
(2, 0–2)
Joe Robbie Stadium[sb 12] Miami, Florida (6)[sb 3] 75,129 Jerry Seeman [31][6]
XXIV 28 tháng 1 năm 1990 (1989) San Francisco 49ersN
(4, 4–0)
55–10 Denver BroncosA
(4, 0–4)
Louisiana Superdome (4)[sb 6] New Orleans, Louisiana (7) 72,919 Dick Jorgensen [32][6]
XXV 27 tháng 1 năm 1991 (1990) New York GiantsN
(2, 2–0)
20–19 Buffalo BillsA
(1, 0–1)
Tampa Stadium (2) Tampa, Florida (2) 73,813 Jerry Seeman [33][6]
XXVI 26 tháng 1 năm 1992 (1991) Washington RedskinsN
(5, 3–2)
37–24 Buffalo BillsA
(2, 0–2)
Metrodome Minneapolis, Minnesota 63,130 Jerry Markbreit [34][6]
XXVII 31 tháng 1 năm 1993 (1992) Dallas CowboysN
(6, 3–3)
52–17 Buffalo BillsA
(3, 0–3) [W]
Rose Bowl (5)[sb 5] Pasadena, California (7)[sb 2] 98,374 Dick Hantak [35][6]
XXVIII 30 tháng 1 năm 1994 (1993) Dallas CowboysN
(7, 4–3)
30–13 Buffalo BillsA
(4, 0–4)
Georgia Dome Atlanta, Georgia 72,817 Bob McElwee [36][6]
XXIX 29 tháng 1 năm 1995 (1994) San Francisco 49ersN
(5, 5–0)
49–26 San Diego ChargersA
(1, 0–1)
Joe Robbie Stadium (2)[sb 12] Miami, Florida (7)[sb 3] 74,107 Jerry Markbreit [37][6]
XXX 28 tháng 1 năm 1996 (1995) Dallas CowboysN
(8, 5–3)
27–17 Pittsburgh SteelersA
(5, 4–1)
Sun Devil Stadium Tempe, Arizona[sb 13] 76,347 Red Cashion [40][6]
XXXI 26 tháng 1 năm 1997 (1996) Green Bay PackersN
(3, 3–0)
35–21 New England PatriotsA
(2, 0–2)
Louisiana Superdome (5)[sb 6] New Orleans, Louisiana (8) 72,301 Gerry Austin [41][6]
XXXII 25 tháng 1 năm 1998 (1997) Denver BroncosA
(5, 1–4)[W]
31–24 Green Bay PackersN
(4, 3–1)
Qualcomm Stadium (2)[sb 11] San Diego, California (2) 68,912 Ed Hochuli [42][6]
XXXIII 31 tháng 1 năm 1999 (1998) Denver BroncosA
(6, 2–4)
34–19 Atlanta FalconsN
(1, 0–1)
Pro Player Stadium (3)[sb 12] Miami, Florida (8)[sb 3] 74,803 Bernie Kukar [43][6]
XXXIV 30 tháng 1 năm 2000 (1999) St. Louis RamsN
(2, 1–1)
23–16 Tennessee TitansA
(1, 0–1) [W]
Georgia Dome (2) Atlanta, Georgia (2) 72,625 Bob McElwee [44][6]
XXXV 28 tháng 1 năm 2001 (2000) Baltimore RavensA
(1, 1–0) [W]
34–7  New York GiantsN
(3, 2–1)
Raymond James Stadium Tampa, Florida (3) 71,921 Gerry Austin [45][6]
XXXVI 3 tháng 2 năm 2002 (2001) New England PatriotsA
(3, 1–2)
20–17 St. Louis RamsN
(3, 1–2)
Louisiana Superdome (6)[sb 6] New Orleans, Louisiana (9) 72,922 Bernie Kukar [46][6]
XXXVII 26 tháng 1 năm 2003 (2002) Tampa Bay BuccaneersN
(1, 1–0)
48–21 Oakland RaidersA
(5, 3–2)
Qualcomm Stadium (3)[sb 11] San Diego, California (3) 67,603 Bill Carollo [47][6]
XXXVIII 1 tháng 2 năm 2004 (2003) New England PatriotsA
(4, 2–2)
32–29 Carolina PanthersN
(1, 0–1)
Reliant Stadium[sb 14] Houston, Texas (2) 71,525 Ed Hochuli [48][6]
XXXIX 6 tháng 2 năm 2005 (2004) New England PatriotsA
(5, 3–2)
24–21 Philadelphia EaglesN
(2, 0–2)
Alltel Stadium Jacksonville, Florida 78,125 Terry McAulay [49][6]
XL 5 tháng 2 năm 2006 (2005) Pittsburgh SteelersA
(6, 5–1) [W]
21–10 Seattle SeahawksN
(1, 0–1)
Ford Field Detroit, Michigan (2)[sb 8] 68,206 Bill Leavy [50][6]
XLI 4 tháng 2 năm 2007 (2006) Indianapolis ColtsA
(3, 2–1)
29–17 Chicago BearsN
(2, 1–1)
Dolphin Stadium (4)[sb 12] Miami Gardens, Florida (9)[sb 3] 74,512 Tony Corrente [51][6]
XLII 3 tháng 2 năm 2008 (2007) New York GiantsN
(4, 3–1) [W]
17–14 New England PatriotsA
(6, 3–3)
University of Phoenix Stadium[sb 15] Glendale, Arizona (2)[sb 13] 71,101 Mike Carey [52][6]
XLIII 1 tháng 2 năm 2009 (2008) Pittsburgh SteelersA
(7, 6–1)
27–23 Arizona CardinalsN
(1, 0–1)
Raymond James Stadium (2) Tampa, Florida (4) 70,774 Terry McAulay [53][6]
XLIV 7 tháng 2 năm 2010 (2009) New Orleans SaintsN
(1, 1–0)
31–17 Indianapolis ColtsA
(4, 2–2)
Sun Life Stadium (5)[sb 12] Miami Gardens, Florida (10)[sb 3] 74,059 Scott Green [54][6]
XLV 6 tháng 2 năm 2011 (2010) Green Bay PackersN
(5, 4–1) [W]
31–25 Pittsburgh SteelersA
(8, 6–2)
Cowboys Stadium Arlington, Texas 103,219 Walt Anderson [55][56][6]
XLVI 5 tháng 2 năm 2012 (2011) New York GiantsN
(5, 4–1)
21–17 New England PatriotsA
(7, 3–4)
Lucas Oil Stadium Indianapolis, Indiana 68,658 John Parry [57][6][58][59]
XLVII 3 tháng 2 năm 2013 (2012) Baltimore RavensA
(2, 2–0)
34–31 San Francisco 49ersN
(6, 5–1)
Mercedes-Benz Superdome (7)[sb 6] New Orleans, Louisiana (10) 71,024 Jerome Boger [60][6][58][61]
XLVIII 2 tháng 2 năm 2014 (2013) Seattle SeahawksN
(2, 1–1)
43–8 Denver BroncosA
(7, 2–5)
MetLife Stadium East Rutherford, New Jersey 82,529 Terry McAulay [62][6][63]
XLIX 1 tháng 2 năm 2015 (2014) New England PatriotsA
(8, 4–4)
28–24 Seattle SeahawksN
(3, 1–2)
University of Phoenix Stadium (2)[sb 15] Glendale, Arizona (3)[sb 13] 70,288 Bill Vinovich [64][6][65][66]
50
[sb 16]
7 tháng 2 năm 2016 (2015) Denver BroncosA
(8, 3–5)
24–10 Carolina PanthersN
(2, 0–2)
Levi's Stadium Santa Clara, California (2)[sb 10] 71,088 Clete Blakeman [67][66][68][69]
LI 5 tháng 2 năm 2017 (2016) New England PatriotsA
(9, 5–4)
34–28 (OT) Atlanta FalconsN
(2, 0–2)
NRG Stadium (2)[sb 14] Houston, Texas (3) 70,807 Carl Cheffers [70][66][68][69]
LII 4 tháng 2 năm 2018 (2017) Philadelphia EaglesN
(3, 1–2)
41–33 New England PatriotsA
(10, 5–5)
U.S. Bank Stadium Minneapolis, Minnesota (2) 67,612 Gene Steratore [71][72][73][74][75]
LIII 3 tháng 2 năm 2019 (2018) New England PatriotsA
(11, 6–5)
13–3  Los Angeles RamsN
(4, 1–3)
Mercedes-Benz Stadium Atlanta, Georgia (3) 70,081 John Parry [76][77][78]
LIV 2 tháng 2 năm 2020 (2019) Kansas City ChiefsA
(3, 2–1)
31–20  San Francisco 49ersN
(7, 5–2)
Hard Rock Stadium (6)[sb 12] Miami Gardens, Florida (11)[sb 3] 62,417 Bill Vinovich [77][78]
LV 7 tháng 2 năm 2021 (2020) Tampa Bay BuccaneersN
(2, 2–0) [W]
31–9 Kansas City ChiefsA
(4, 2–2)
Raymond James Stadium (3) Tampa, Florida (5) 24,835 Carl Cheffers [77][78]
LVI 13 tháng 2 năm 2022 (2021) Los Angeles RamsN
(5, 2–3)
23–20 Cincinnati BengalsA
(3, 0–3)
SoFi Stadium Inglewood, California (8)[sb 2] 70,048 Ron Torbert [77][78]
LVII 12 tháng 2 năm 2023 (2022) Kansas City ChiefsA
(5, 3–2)
38–35 Philadelphia EaglesN
(4, 1–3)
State Farm Stadium(3)[sb 15] Glendale, Arizona (4)[sb 13] 67,827 Carl Cheffers
LVIII 11 tháng 2 năm 2024 (2023)[sb 17] 25–22 Allegiant Stadium Paradise, Nevada [79]

Trận đấu sắp tới

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận Thời gian/Mùa giải Đội thứ nhất Đội thứ hai Địa điểm Thành phố Nguồn
LIX 9 tháng 2 năm 2025 (2024)[sb 17]

TBA

TBA

Caesars Superdome (8)[sb 6] New Orleans, Louisiana (11) [79]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Forbes, Gordon (8 tháng 11 năm 1990). “The process of choosing a host city”. USA Today. tr. 4C.
  2. ^ “Super Bowl cities are far and few between”. The Florida Times-Union. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên nflaflwcg
  4. ^ “Pasadena, California”. U.S. Census. Federal government of the United States. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2008.
  5. ^ Maule, Tex (23 tháng 1 năm 1967). “Bread-and-butter Packers”. Sports Illustrated. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2009.
  6. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw “Super Bowl Winners”. NFL.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ “Super Bowl 2: Lombardi's Starr Rises”. Sporting News. 14 tháng 1 năm 1968. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  8. ^ “Super Bowl 3: The Broadway Joe Show”. Sporting News. 12 tháng 1 năm 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2009.
  9. ^ “Super Bowl History: Super Bowl IV”. CBS News. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2009.
  10. ^ “Super Bowl History: Super Bowl V”. CBS News. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2011.
  11. ^ Maule, Tex (24 tháng 1 năm 1972). “A Cowboy Stampede”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2009.
  12. ^ Maule, Tex (22 tháng 1 năm 1973). “17–0–0”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2009.
  13. ^ Maule, Tex (21 tháng 1 năm 1974). “It Was The Day Of The Dolphins”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2009.
  14. ^ Jenkins, Dan (20 tháng 1 năm 1975). “Pittsburgh Punches It Out”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2009.
  15. ^ Jenkins, Dan (26 tháng 1 năm 1976). “Dallas Feels The Steeler Crunch”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  16. ^ Jenkins, Dan (17 tháng 1 năm 1977). “The Raiders Were All Suped Up”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  17. ^ Woodyard, Chris (4 tháng 10 năm 2011). “Mercedes-Benz buys naming rights to New Orleans' Superdome”. USA Today. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2011.
  18. ^ “Super Bowl 12: Orange Crushed”. Sporting News. 15 tháng 1 năm 1978. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  19. ^ “Super Bowl 13: Dumb Like a F–O–X”. Sporting News. 21 tháng 1 năm 1979. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  20. ^ “Super Bowl XIV: Pittsburgh Steelers 31, Los Angeles Rams 19”. Pro Football Reference. Sports Reference LLC. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  21. ^ “Super Bowl Summaries: Super Bowl XV”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2001. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  22. ^ “Pontiac, Michigan”. U.S. Census. Federal government of the United States. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2008.
  23. ^ “Super Bowl 16: 49ers Strike It Rich”. Sporting News. 24 tháng 1 năm 1982. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  24. ^ Zimmerman, Paul (7 tháng 2 năm 1983). “Hail To The Redskins!”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  25. ^ Zimmerman, Paul (30 tháng 1 năm 1984). “A Runaway For The Raiders”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  26. ^ “OMB Bulletin No. 13-01 – The White House” (PDF). Office of Management and Budget. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2013 – qua National Archives.
  27. ^ Zimmerman, Paul (28 tháng 1 năm 1985). “The Niners Were Never Finer”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  28. ^ Magee, Jerry (28 tháng 1 năm 2007). '85 Bears never lost in shuffle”. The San Diego Union-Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  29. ^ “Super Bowl XXI: New York Giants 39, Denver Broncos 20”. Pro Football Reference. Sports Reference LLC. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  30. ^ “Super Bowl Summaries: Super Bowl XXII”. Sports Illustrated. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2000. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  31. ^ Almond, Elliott (23 tháng 1 năm 1989). “49ers Defeat Bengals, 20–16, in Super Bowl”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  32. ^ “Super Bowl 24: 49ers Pound Outmanned Broncos”. Sporting News. 28 tháng 1 năm 1990. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  33. ^ “Super Bowl XXV”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  34. ^ “Super Bowl XXVI”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  35. ^ “Super Bowl XXVII”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  36. ^ “Super Bowl XXVIII”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  37. ^ “Super Bowl XXIX”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  38. ^ “Glendale, Arizona”. U.S. Census. Federal government of the United States. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2008.
  39. ^ “Tempe, Arizona”. U.S. Census. Federal government of the United States. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2008.
  40. ^ “Super Bowl XXX”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  41. ^ “Super Bowl XXXI”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  42. ^ “Super Bowl XXXII”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  43. ^ “Super Bowl XXXIII”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  44. ^ “Super Bowl XXXIV”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  45. ^ “Super Bowl XXXV”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  46. ^ “Super Bowl XXXVI”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  47. ^ “Super Bowl XXXVII”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  48. ^ “Super Bowl XXXVIII”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  49. ^ “Super Bowl XXXIX”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  50. ^ “Super Bowl XL”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  51. ^ “Super Bowl XLI”. NFL.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  52. ^ “Super Bowl XLII”. NFL.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2009.
  53. ^ “Super Bowl XLIII”. NFL.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2009.
  54. ^ “Super Bowl XLIV post game QT”. NFL.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2011.
  55. ^ “Super Bowl XLV–National Football League Game Summary” (PDF). NFL.com. 10 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  56. ^ “Packers down Steelers for fourth Super Bowl title”. NFL.com. 6 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  57. ^ “Super Bowl XLVI–National Football League Game Summary” (PDF). NFL.com. 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  58. ^ a b “Indianapolis ahead of curve in preparations for Super Bowl XLVI in 2012”. NFL.com. Associated Press. 9 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2009.
  59. ^ Garrison, Jason (6 tháng 2 năm 2012). “Super Bowl 2012: Official Super Bowl Attendance Is 68,658”. SB Nation Boston. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2012.
  60. ^ “Super Bowl XLVII–National Football League Game Summary” (PDF). NFL.com. 3 tháng 2 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  61. ^ “Super Bowl will return to New Orleans in 2013”. NFL.com. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2009.
  62. ^ “Super Bowl XLVIII–National Football League Game Summary” (PDF). NFL.com. 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  63. ^ “Owners warm up to New York/New Jersey as Super Bowl XLVIII host”. NFL.com. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2010.
  64. ^ “Super Bowl XLIX–National Football League Game Summary” (PDF). NFL.com. 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  65. ^ “Owners vote Arizona as Super Bowl host for third time”. NFL.com. Associated Press. 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2014.
  66. ^ a b c Klemko, Robert (11 tháng 10 năm 2011). “Arizona, not Tampa, will host Super Bowl XLIX in 2015”. USA Today. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
  67. ^ “Super Bowl 50–National Football League Game Summary” (PDF). NFL.com. 21 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  68. ^ a b Rosenthal, Gregg (23 tháng 12 năm 2013). “San Francisco awarded Super Bowl”. NFL.com. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2013.
  69. ^ a b “Bay Area, Houston get Super Bowls”. ESPN.com. The Walt Disney Company. 23 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2013.
  70. ^ “Super Bowl LI Game Summary” (PDF). NFL.com. 5 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2017.
  71. ^ “Super Bowl LII–National Football League Game Summary” (PDF). NFL.com. 4 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  72. ^ Patra, Kevin (20 tháng 5 năm 2014). “Super Bowl LII headed to Minnesota”. NFL.com. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
  73. ^ Wells, Mike (21 tháng 5 năm 2014). “Minneapolis to host 2018 Super Bowl”. ESPN.com. The Walt Disney Company. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
  74. ^ “By The Numbers: Attendance at Super Bowl events”. KMSP-TV. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  75. ^ “Philadelphia Eagles beat New England Patriots in Super Bowl XLII”. The Cincinnati Enquirer. 4 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  76. ^ “Super Bowl LIII–National Football League Game Summary” (PDF). NFL.com. 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  77. ^ a b c d Rosenthal, Gregg (24 tháng 5 năm 2016). “Atlanta, South Florida, L.A. chosen to host Super Bowls”. NFL.com. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2016.
  78. ^ a b c d McClure, Vaughn (24 tháng 5 năm 2016). “Owners award 2019 Super Bowl to Atlanta, 2020 to South Florida, 2021 to Los Angeles”. ESPN.com. The Walt Disney Company. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2016.
  79. ^ a b Patra, Kevin (14 tháng 10 năm 2020). “New Orleans to host 2025 Super Bowl; 2024 SB now TBD”. nfl.com. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2020.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “sb”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="sb"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu