Bauchi
Giao diện
Bauchi | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí của Bauchi tại Nigeria | |
Quốc gia | Nigeria |
Bang | Bauchi |
Độ cao | 2,021 ft (616 m) |
Dân số (2016) | |
• Tổng cộng | 693.700 |
Múi giờ | UTC+1 |
Khí hậu | Aw |
Bauchi (trước đây mang tên Yakoba) là thủ phủ bang Bauchi ở miền đông bắc Nigeria. Thành phố nằm trên rìa phía bắc của cao nguyên Jos, với độ cao 616 m. Vào năm 2016, dân số thành phố là 693.700 người.[1]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Bauchi có khí hậu xavan (phân loại khí hậu Köppen Aw).[2]
Dữ liệu khí hậu của Bauchi | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 38.3 (100.9) |
39.4 (102.9) |
39.4 (102.9) |
40.6 (105.1) |
39.4 (102.9) |
37.8 (100.0) |
33.3 (91.9) |
32.2 (90.0) |
33.9 (93.0) |
35.6 (96.1) |
36.1 (97.0) |
36.7 (98.1) |
40.6 (105.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 31.6 (88.9) |
33.9 (93.0) |
36.4 (97.5) |
36.6 (97.9) |
34.6 (94.3) |
31.6 (88.9) |
29.2 (84.6) |
28.6 (83.5) |
29.7 (85.5) |
32.2 (90.0) |
33.0 (91.4) |
31.4 (88.5) |
32.4 (90.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | 22.4 (72.3) |
24.6 (76.3) |
28.1 (82.6) |
30.0 (86.0) |
28.4 (83.1) |
26.3 (79.3) |
24.6 (76.3) |
24.3 (75.7) |
24.7 (76.5) |
25.5 (77.9) |
24.1 (75.4) |
22.1 (71.8) |
25.4 (77.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 13.1 (55.6) |
15.3 (59.5) |
19.8 (67.6) |
22.3 (72.1) |
22.2 (72.0) |
20.9 (69.6) |
20.1 (68.2) |
19.9 (67.8) |
19.7 (67.5) |
18.8 (65.8) |
15.2 (59.4) |
12.8 (55.0) |
18.3 (64.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 7.2 (45.0) |
8.9 (48.0) |
11.7 (53.1) |
16.1 (61.0) |
16.7 (62.1) |
16.7 (62.1) |
17.2 (63.0) |
17.2 (63.0) |
16.1 (61.0) |
12.2 (54.0) |
9.4 (48.9) |
6.1 (43.0) |
6.1 (43.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 0.5 (0.02) |
0.5 (0.02) |
5.0 (0.20) |
36.0 (1.42) |
94.0 (3.70) |
147.0 (5.79) |
254.0 (10.00) |
340.0 (13.39) |
183.0 (7.20) |
36.0 (1.42) |
1.0 (0.04) |
0.0 (0.0) |
1.095 (43.11) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.3 mm) | 0 | 0 | 1 | 3 | 9 | 12 | 17 | 21 | 15 | 4 | 0 | 0 | 82 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) (at 7:00 LST) | 42 | 35 | 40 | 63 | 79 | 86 | 92 | 94 | 93 | 88 | 65 | 51 | 69 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 275.9 | 268.4 | 272.8 | 225.0 | 251.1 | 228.0 | 186.0 | 155.0 | 216.0 | 282.1 | 300.0 | 306.9 | 2.967,2 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 8.9 | 9.5 | 8.8 | 7.5 | 8.1 | 7.6 | 6.0 | 5.0 | 7.2 | 9.1 | 10.0 | 9.9 | 8.1 |
Nguồn: Deutscher Wetterdienst[3] |
Giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]Bauchi nằm trên tuyến đường sắt giữa Port Harcourt và Maiduguri. Thành phố cũng được kết nối bằng đường bộ với Jos, Kano và Maiduguri.[4] Sân bay Bauchi được khánh thành vào năm 2014, nằm cách trung tâm thành phố 23 km[5] và có các chuyến bay đến thủ đô Abuja.
Người nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]- Abubakar Tafawa Balewa (1912 – 1966) – chính trị gia, cựu Thủ tướng Nigeria
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BAUCHI State in Nigeria, Subdivision, Retrieved 12 June 2019
- ^ “Bauchi, Nigeria Köppen Climate Classification”. Weatherbase. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Klimatafel von Bauchi / Nigeria” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Bauchi". Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2021.
- ^ Nigerian Tribune airport article Lưu trữ 2014-12-17 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Bauchi tại Wikimedia Commons