Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Carlos Alcaraz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Carlos Alcaraz
Alcaraz tại Lễ trao Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus năm 2024
Tên đầy đủCarlos Alcaraz Garfia
Quốc tịch Tây Ban Nha
Nơi cư trúVillena, Tây Ban Nha
Sinh5 tháng 5, 2003 (21 tuổi)
El Palmar, Murcia, Tây Ban Nha
Chiều cao1,83 m (6 ft 0 in)[1]
Lên chuyên nghiệp2018
Tay thuậnTay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viênJuan Carlos Ferrero
Tiền thưởngUS$28,934,769[2]
Đánh đơn
Thắng/Thua188–49 (79.32%)[a]
Số danh hiệu15
Thứ hạng cao nhấtHạng 1 (12 tháng 9, 2022)
Thứ hạng hiện tạiHạng 3 (24 tháng 6 năm 2024)[3]
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngTK (2024)
Pháp mở rộng (2024)
Wimbledon (2023)
Mỹ Mở rộng (2022)
Đánh đôi
Thắng/Thua3–3 (50%)[a]
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtHạng 519 (9 tháng 5, 2022)
Thứ hạng hiện tạiHạng 553 (24 tháng 4, 2023)
Cập nhật lần cuối: 1 tháng 4 năm 2024.

Carlos Alcaraz Garfia (sinh ngày 5 tháng 5 năm 2003) là một vận động viên quần vợt người Tây Ban Nha. Alcaraz đã giành được mười bốn danh hiệu đơn ATP Tour, bao gồm 4 giải Grand Slam là Mỹ Mở rộng 2022, Wimbledon 2023, Pháp mở rộng 2024, Wimbledon 2024 cùng với năm danh hiệu Masters 1000. Với chức vô địch Mỹ Mở rộng vào tháng 9 năm 2022, Alcaraz trở thành tay vợt nam trẻ nhất được xếp hạng số 1 thế giới trong lịch sử, khi mới 19 tuổi 4 tháng 6 ngày.[4]

Ở tuổi 16, Alcaraz có trận đấu đầu tiên ở vòng đấu chính ATP tại Rio Open 2020, đánh bại tay vợt đồng hương Albert Ramos Viñolas, 7–6(7–2), 4–6, 7–6(7–2), trong 3 giờ 36 phút, sau khi được đặc cách vào vòng đấu chính.[5] Ở tuổi 17 anh vượt qua vòng loại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021 để trở thành tay vợt trẻ nhất giải đấu ở nội dung đơn nam.[6] Alcaraz thắng trận Grand Slam đầu tiên trước Botic van de Zandschulp sau 3 set.[7]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Tính đến giải Barcelona Open 2023.

Giải đấu 2020 2021 2022 2023 SR T-B % Thắng
Grand Slam
Australian Open A 2R 3R A 0/2 3–2 60%
French Open Q1 3R QF SF 0/ 3 11-3 79%
Wimbledon NH 2R 4R W 1/ 3 11-2 85%
US Open A QF W 1 / 2 11–1 92%
Thắng-bại 0–0 8–4 16–3 0–0 1 / 8 24–7 77%
Year-end championships
ATP Finals DNQ A[b] 0 / 0 0–0  – 
ATP Masters 1000
Indian Wells Masters NH 2R SF W 1 / 3 10–2 83%
Miami Open NH 1R W SF 1 / 3 10–2 83%
Monte-Carlo Masters NH A 2R A 0 / 1 0–1 0%
Madrid Open NH 2R W W 2 / 3 12–1 92%
Italian Open A A A 0 / 0 0–0  – 
Canadian Open NH A 2R 0 / 1 0–1 0%
Cincinnati Masters A 1R QF 0 / 2 2–2 50%
Shanghai Masters NH 0 / 0 0–0  – 
Paris Masters A 3R QF 0 / 2 4–2 67%
Thắng-bại 0–0 3–5 19–5 16–1 4 / 15 38–11 78%
Thống kê sự nghiệp
2020 2021 2022 2023 Sự nghiệp
Giải đấu 1 19 17 5 Tổng cộng sự nghiệp: 42
Danh hiệu 0 1 5 4 Tổng cộng sự nghiệp: 10
Chung kết 0 1 7 5 Tổng cộng sự nghiệp: 13
Tổng số thắng-bại 1–1 32–17 57–13 29–2 10 / 43 119–33 78%
% thắng 50% 65% 81% 94% Tổng cộng sự nghiệp: 78.29%
Xếp hạng cuối năm[c] 141 32 1 $14,267,635
  1. ^ a b In ATP Tour and Grand Slam main draw matches, Summer Olympics, Davis Cup and Laver Cup
  2. ^ Đủ điều kiện nhưng không tham gia vì chấn thương
  3. ^ Xếp hạng ATP năm 2019: 492

Các trận chung kết lớn

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết Grand Slam

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 4 (4 danh hiệu)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thắng 2022 Mỹ Mở rộng Cứng Na Uy Casper Ruud 6–4, 2–6, 7–6(7–1), 6–3
Thắng 2023 Wimbledon Cỏ Serbia Novak Djokovic 1–6, 7–6(8–6), 6–1, 3–6, 6–4
Thắng 2024 Pháp Mở rộng Đất nện Đức Alexander Zverev 6–3, 2–6, 5–7, 6–1, 6–2
Thắng 2024 Wimbledon Cỏ Serbia Novak Djokovic 6–2, 6–2, 7–6(7–4)

Chung kết Masters 1000

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 6 (5 danh hiệu, 1 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]

Alcaraz là tay vợt đầu tiên sinh trong thập niên 2000 vô địch một giải ATP Masters 1000 và cũng là tay vợt giành nhiều danh hiệu Masters 1000.

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thắng 2022 Miami Open Cứng Na Uy Casper Ruud 7–5, 6–4
Thắng 2022 Madrid Open Đất nện Đức Alexander Zverev 6–3, 6–1
Thắng 2023 Indian Wells Masters Cứng Daniil Medvedev 6–3, 6–2
Thắng 2023 Madrid Open (2) Đất nện Đức Jan-Lennard Struff 6–4, 3–6, 6–3
Thua 2023 Cincinnati Masters Cứng Serbia Novak Djokovic 7–5, 6–7(7–9), 6–7(4–7)
Thắng 2024 Indian Wells Open (2) Hard Daniil Medvedev 7–6(7–5), 6–1

Chung kết ATP

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 19 (15 danh hiệu, 4 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhóm giải
Grand Slam (3–0)
ATP Finals (0–0)
ATP Masters 1000 (5–1)
ATP 500 Series (4–2)
ATP 250 Series (2–1)
Mặt sân
Cứng (4–1)
Đất nện (8–3)
Cỏ (2–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (14–4)
Trong nhà (0–0)
Kết quả Thắng-Thua    Ngày    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thắng 1–0 Th7 năm 2021 Croatia Open, Croatia 250 Series Đất nện Pháp Richard Gasquet 6–2, 6–2
Thắng 2–0 Th2 năm 2022 Rio Open, Brazil 500 Series Đất nện Argentina Diego Schwartzman 6–4, 6–2
Thắng 3–0 Th3 năm 2022 Miami Open, Mỹ Masters 1000 Cứng Na Uy Casper Ruud 7–5, 6–4
Thắng 4–0 Th4 năm 2022 Barcelona Open, Tây Ban Nha 500 Series Đât nện Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 6–3, 6–2
Thắng 5–0 tháng 5 năm 2022 Madrid Open, Tây Ban Nha Masters 1000 Đất nện Đức Alexander Zverev 6–3, 6–1
Thua 5–1 Th7 năm 2022 Hamburg European Open, Đức 500 Series Đất nện Ý Lorenzo Musetti 4–6, 7–6(8–6), 4–6
Thua 5–2 Th7 năm 2022 Croatia Open, Croatia 250 Series Đất nện Ý Jannik Sinner 7–6(7–5), 1–6, 1–6
Thắng 6–2 Th9 năm 2022 US Open, Mỹ Grand Slam Cứng Na Uy Casper Ruud 6–4, 2–6, 7–6(7–1), 6–3
Thắng 7–2 Th2 năm 2023 Argentina Open, Argentina 250 Series Đất nện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 6–3, 7–5
Thua 7–3 Th2 năm 2023 Rio Open, Brazil 500 Series Đất nện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 7–5, 4–6, 5–7
Thắng 8–3 Th3 năm 2023 Indian Wells Masters, Mỹ Masters 1000 Hard Daniil Medvedev 6–3, 6–2
Thắng 9–3 Th4 năm 2023 Barcelona Open, Tây Ban Nha (2) 500 Series Đất nện Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 6–3, 6–4
Thắng 10–3 tháng 5 năm 2023 Madrid Open, Tây Ban Nha (2) Masters 1000 Đất nện Đức Jan-Lennard Struff 6–4, 3–6, 6–3
Thắng 11–3 Th6 năm 2023 Queen's Club Championships, Vương quốc Anh 500 Series Cỏ Úc Alex de Minaur 6–4, 6–4
Thắng 12–3 Th7 năm 2023 Wimbledon, Vương quốc Anh Grand Slam Cỏ Serbia Novak Djokovic 1–6, 7–6(8–6), 6–1, 3–6, 6–4
Thua 12–4 Th8 năm 2023 Cincinnati Masters, Mỹ Masters 1000 Cứng Serbia Novak Djokovic 7–5, 6–7(7–9), 6–7(4–7)
Thắng 13–4 Th3 năm 2024 Indian Wells Open, Mỹ (2) Masters 1000 Cứng Daniil Medvedev 7–6(7–5), 6–1
Thắng 14–4 Th6 năm 2024 French Open, Pháp Grand Slam Đất nện Đức Alexander Zverev 6–3, 2–6, 5–7, 6–1, 6–2
Thắng 15–4 Th7 năm 2024 Wimbledon, Vương quốc Anh (2) Grand Slam Cỏ Serbia Novak Djokovic 6–2, 6–2, 7–6(7–4)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Carlos Alcaraz | Overview | ATP Tour | Tennis”. Association of Tennis Professionals. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ “Career prize money” (PDF). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ “Carlos Alcaraz | Overview”. ATP Tour. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ https://www.atptour.com/en/news/alcaraz-climbs-to-world-no-1-us-open-2022
  5. ^ “Carlos Alcaraz grabs 2020 Rio Open wild card for an ATP debut”. Tennis World USA.
  6. ^ https://sportsfinding.com/alcaraz-follows-in-the-footsteps-of-djokovic-nadal-and-federer/78180/
  7. ^ https://www.atptour.com/en/news/alcaraz-australian-open-2021-tuesday

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]