Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Cameron Norrie

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cameron Norrie
Quốc tịch
Sinh23 tháng 8, 1995 (29 tuổi)
Johannesburg, Nam Phi
Chiều cao1,88 m
Lên chuyên nghiệp2017
Tay thuậnThuận tay trái (trái tay bằng hai tay)
Đại họcĐại học Cơ đốc giáo Texas
Huấn luyện viên
Tiền thưởng7,012,074$
Đánh đơn
Thắng/Thua141–103 (57.79% trong các trận hòa chính ATP TourGrand Slam, và tại Davis Cup)
Số danh hiệu4
Thứ hạng cao nhấtHạng 10 (4 tháng 4 năm 2022)
Thứ hạng hiện tạiHạng 11 (11 tháng 7 năm 2022)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng3R (2021)
Pháp mở rộng3R (2021, 2022)
WimbledonSF (2022)
Mỹ Mở rộng3R (2020)
Các giải khác
ATP Tour FinalsRR (2021)
Đánh đôi
Thắng/Thua29–39 (42.65% trong các trận hòa chính ATP World TourGrand Slam, và tại Davis Cup)
Số danh hiệu1
Thứ hạng cao nhấtHạng 117 (13 tháng 6 năm 2022)
Thứ hạng hiện tạiHạng 145 (11 tháng 7 năm 2022)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng2R (2019)
Pháp Mở rộng2R (2019, 2020)
Wimbledon3R (2021)
Mỹ Mở rộng2R (2019)
Đôi nam nữ
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Wimbledon1R (2017)
Giải đồng đội
Davis Cup1R (2018)
Hopman CupRR (2019)
Cập nhật lần cuối: 11 tháng 7 năm 2022.

Cameron Isaiah Norrie (/ˈnɒri/; sinh ngày 23 tháng 8 năm 1995) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Anh.[1] Thành tích cao nhất anh đạt được trong sự nghiệp là hạng 10 thế giới trong nội dung đánh đơn (vào ngày 4 tháng 4 năm 2022) và hạng 117 ở nội dung đánh đôi (vào ngày 13 tháng 6 năm 2022). Anh có bốn danh hiệu ATP Tour đơn (bao gồm một danh hiệu Masters 1000 tại Indian Wells Masters 2021) và một danh hiệu đánh đôi. Norrie là tay vợt số 1 của Anh ở nội dung đơn nam kể từ ngày 18 tháng 10 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cameron Norrie Biography”. Lta.org.uk.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]