Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thân vương xứ Asturias”
n Đã lùi lại sửa đổi của チャウ トラン キャット トゥオン (thảo luận) quay về phiên bản cuối của Oohlala8195 Thẻ: Lùi tất cả |
|||
Dòng 306: | Dòng 306: | ||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{tham khảo |
{{tham khảo}} |
||
⚫ | |||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
|||
[[Thể loại:Trữ quân Tây Ban Nha]] |
[[Thể loại:Trữ quân Tây Ban Nha]] |
||
[[Thể loại:Thân vương xứ Asturias]] |
[[Thể loại:Thân vương xứ Asturias]] |
||
[[Thể loại:Hiến pháp Tây Ban Nha]] |
[[Thể loại:Hiến pháp Tây Ban Nha]] |
||
⚫ |
Bản mới nhất lúc 08:13, ngày 8 tháng 11 năm 2024
Thân vương xứ Asturias | |
---|---|
Chức vụ | Her Royal Highness (dành cho nữ) His Royal Highness (dành cho nam) |
Bổ nhiệm bởi | Quốc vương Tây Ban Nha |
Người đầu tiên nhậm chức | Enrique III của Castilla |
Website | www.casareal.es |
Thân vương xứ Asturias (tiếng Tây Ban Nha: Príncipe hoặc Princesa de Asturias) là một tước hiệu dành cho cả phụ nữ và nam giới được sử dụng chính thức khi họ là người thừa kế ngai vàng bao gồm cả người thừa kế ấn định hay lâm thời cho ngai vàng của Vương quốc Tây Ban Nha theo Hiến pháp Tây Ban Nha từ năm 1978.[1][2]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Danh sách Thân vương xứ Asturias
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Người phong | Quan hệ với quân chủ | Thời gian nắm giữ | Nguyên nhân | |
---|---|---|---|---|---|
Enrique
(1379 – 1406) |
Juan I | cha | 1388 | 1390 | Lên ngôi với tên hiệu là Enrique III[3] |
María
(1401–1458) |
Enrique III | cha | 1402 | 1405 | Mất quyền bởi sự ra đời của em trai |
Juan
(1405–1454) |
1405 | 1406 | Lên ngôi với tên gọi là Juan II | ||
Catalina
(1422–1424) |
Juan II | cha | 1423 | 1424 | Qua đời trước khi kế vị |
Leonor
(1423–1425) |
1424 | 1425 | Mất quyền bởi sự ra đời của em trai[4][5] | ||
Enrique
(1425–1474) |
1425 | 1454 | Lên ngôi với tên gọi là Enrique IV | ||
Juana
(1462–1530) |
Enrique IV | cha | 1462 | 1464 | Mất quyền cho người chú |
Alfonso
(1453–1468) |
anh cùng cha khác mẹ | 1464 | 1465 | ||
Isabel
(1451–1504) |
1468 | 1470 | Được thừa kế bởi cháu gái | ||
Juana
(1462–1530) |
cha | 1470 | 1474 | ||
Isabel
(1470–1498) |
Isabel I | mẹ | 1476 | 1480 | Mất quyền bởi sự ra đời của em trai |
Juan
(1478–1497 |
1480 | 1497 | Qua đời trước khi kế vị | ||
Isabel
(1470–1498) |
1498 | 1498 | |||
Miguel
(1498–1500) |
bà ngoại (là con trai của Isabel) | 1499 | 1500 | ||
Juana
(1479–1555) |
mẹ | 1502 | 1504 | Lên ngôi với tên hiệu là Juana I[6] | |
Carlos
(1500–1558) |
Juana I | mẹ | 1504 | 1516 | Lên ngôi với tên gọi là Carlos I |
Felipe
(1527–1598) |
Carlos I và Juana I | cha và bà nội | 1528 | 1556 | Lên ngôi với tên gọi là Felipe II |
Carlos
(1545–1568) |
Felipe II | cha | 1560 | 1568 | Qua đời trước khi kế vị |
Ferdinand
(1571–1578) |
1573 | 1578 | |||
Diego
(1575–1582) |
1580 | 1582 | |||
Felipe
(1578–1621) |
1584 | 1598 | Lên ngôi với tên gọi là Felipe III | ||
Felipe
(1605–1665) |
Felipe III | cha | 1608 | 1621 | Lên ngôi với tên gọi là Felipe IV |
Baltasar Carlos
(1629–1646) |
Felipe IV | cha | 1632 | 1646 | Qua đời trước khi kế vị |
Felipe Próspero
(1657–1661) |
1658 | 1661 | Qua đời trước khi kế vị | ||
Carlos
(1661–1700) |
1661 | 1665 | Lên ngôi với tên gọi là Carlos II[7] | ||
Luis
(1707–1724) |
Felipe V | cha | 1709 | 1724 | Lên ngôi với tên gọi là Luis I |
Fernando
(1713–1759) |
1724 | 1746 | Lên ngôi với tên gọi Fernando VI | ||
Carlos
(1747–1819) |
Carlos III | Cha | 1760 | 1788 | Lên ngôi với tên gọi là Carlos IV |
Fenando
(1784–1833) |
Carlos IV | Cha | 1789 | 1808 | Lên ngôi với tên gọi Fernando VII |
Isabel
(1830–1904) |
Fernando VII | Cha | 1830
( 1833 ) |
1833 | Lên ngôi với tên gọi Isabel II |
Isabel
(1851–1931) |
Isabel II | mẹ | 1851 | 1857 | Mất quyền bởi sự ra đời của em trai |
Alfonso
(1857–1885) |
1857 | 1868 | Lên ngôi với tên gọi Alfonso XII | ||
Manuel Filiberto
(1869–1931) |
Amadeo | cha | 1871 | 1873 | Cha thoái vị |
Isabel
(1851–1931) |
Alfonso XII | em trai | 1875 | 1880 | Bởi sự ra đời của cháu gái Mercedes |
Mercedes
(1880–1904) |
cha | 1880 | 1885 | Bởi sự ra đời của em trai Alfonso XIII[8] | |
Alfonso(1907–1938) | Alfonso XIII | cha | 1907 | 1933 | Từ bỏ quyền kế vị |
Juan(1913–1993) | 1933 | 1941 | Con trai thứ của Alfonso XIII và là người đứng đầu ngai vàng của Vương tộc nhưng không được công nhận là Vua cho đến khi sự ra đời của con trai, ông mất tước hiệu và truyền cho con trai (sau là Juan Carlos I).[9][10] | ||
Juan Carlos
(1938) |
Juan | cha | 1941 | 1977 | Lên ngôi với tên gọi Juan Carlos I |
Felipe
(1968) |
Juan Carlos I | cha | 1977 | 2014 | Lên ngôi với tên gọi Felipe VI |
Leonor(2005) | Felipe VI | cha | Đương nhiệm từ năm 2014.[11] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Coronas González 2001, tr. 49.
- ^ Constitución Española. Cortes Generales (27 de diciembre de 1978) (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Boletín Ofting del Estado , n ° 311, ngày 29 tháng 12 năm 1978.
- ^ Coronas González 2001, tr. 73.
- ^ Coronas González 2001, trang 69–70.
- ^ Coronas González 2001, p. 67.
- ^ Suárez Fernández 2000, trang 394–395.
- ^ Anguera Nolla 2008, tr. 86.
- ^ Suárez González 2000, tr. 395.
- ^ “"Estatutos" in: Fundación Princesa de Asturias (in Spanish)”.
- ^ Suárez Fernández 2000, tr. 401.
- ^ “Leonor, la niña que empieza a ser Princecesa trong: www.rtve.es (bằng tiếng Tây Ban Nha)”.