Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Rather Be

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bản để in ra không còn được hỗ trợ và có thể có lỗi kết xuất. Xin hãy cập nhật các dấu trang của bạn và sử dụng chức năng in bình thường của trình duyệt thay thế.
"Rather Be"
Đĩa đơn của Clean Bandit featuring Jess Glynne
từ album New Eyes
Phát hành17 tháng 1 năm 2014 (2014-01-17)
Thu âmTháng 10-11, 2013
Thể loại
Thời lượng3:47
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Grace Chatto
  • Jack Patterson
Thứ tự đĩa đơn của Clean Bandit
"Dust Clears"
(2013)
"Rather Be"
(2014)
"Extraordinary"
(2014)
Thứ tự đĩa đơn của Jess Glynne
"Rather Be"
(2014)
"My Love"
(2014)
Video âm nhạc
"Rather Be" trên YouTube

"Rather Be" là một bài hát của nhóm nhạc người Anh Clean Bandit hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Anh Jess Glynne nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, New Eyes (2014).[10][11] Nó được phát hành vào ngày 17 tháng 1 năm 2014 như là đĩa đơn thứ tư trích từ album bởi Warner Music GroupAtlantic Records, đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của Glynne. Bài hát được đồng viết lời bởi Jimmy Napes và Nicole Marshall với những thành viên của nhóm Jack PattersonGrace Chatto, những người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó. Trước khi được phát hành chính thức, "Rather Be" được giới thiệu lần đầu điên trong chương trình Hottest Record in the World của DJ Zane Lowe trên đài phát thanh BBC Radio 1 vào ngày 4 tháng 12 năm 2013.[12] Đây là một bản classical crossover, housedance-pop kết hợp với những yếu tố từ euro housedeep house mang nội dung đề cập đến sự say đắm của một cô gái đối với một chàng trai mà cô lần đầu gặp gỡ, và khẳng định rằng cô không muốn mình phải ở bất cứ nơi nào khác, đã thu hút nhiều sự so sánh với một số tác phẩm từ Natasha Bedingfield.

Sau khi phát hành, "Rather Be" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao việc kết hợp nhiều loại nhạc cụ ấn tượng, chất giọng của Glynne cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử tại giải Brit năm 2015 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm và chiến thắng một giải Grammy cho Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 57. "Rather Be" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Phần Lan, Đức, Ireland, Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh, nơi bài hát trụ vững ở vị trí số một trong bốn tuần liên tiếp và phá vỡ kỷ lục lượt nghe trực tuyến lúc bấy giờ trên Spotify tại đây, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Ý, New Zealand, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ mười trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của cả hai nghệ sĩ vươn đến top 10 tại đây.

Video ca nhạc cho "Rather Be" được đạo diễn bởi Anna Patarakina với bối cảnh được ghi hình ở Tokyo, trong đó bao gồm những cảnh về cuộc sống thường ngày của một cô gái (diễn xuất bởi Haruka Abe trong vai một người hâm mộ của Clean Bandit), xen kẽ với những hình ảnh nhóm xuất hiện ở nhiều bối cảnh khác nhau xung quanh nhân vật chính như trên một sân khấu và tàu điện ngầm. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Live Lounge, Summertime Ball, Glastonbury, T in the Park và giải Brit năm 2015, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, "Rather Be" đã được hát lại và sử dụng đoạn nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như The 1975, Pentatonix, DJ Mustard và dàn diễn viên của Glee, đồng thời xuất hiện trên một số tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Coronation Street, Peter RabbitSense8. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 11 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

Tải kĩ thuật số[11]
STTNhan đềThời lượng
1."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne)3:49
Tải kĩ thuật số — phối lại[13]
STTNhan đềThời lượng
1."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của The Magician)4:34
2."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của All About She)3:49
3."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của Walter Ego)5:57
4."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của Affelaye)6:01
Tải kĩ thuật số — phối lại #2[14]
STTNhan đềThời lượng
1."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của Cash Cash x Valley)4:52
2."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của OVERWERK)6:16
3."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của JackLNDN)5:07
Đĩa CD tại Đức, Thụy Sĩ và Áo[15]
STTNhan đềThời lượng
1."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne)3:48
2."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của The Magician)4:34
3."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của All About She)3:49
4."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của Walter Ego)5:57
5."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của Affelaye)6:01

Thành phần thực hiện

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chính của đĩa đơn CD "Rather Be".[15]

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[91] 5× Bạch kim 350.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[92] Bạch kim 30.000*
Bỉ (BEA)[93] Bạch kim 30.000*
Canada (Music Canada)[94] 4× Bạch kim 0double-dagger
Pháp (SNEP)[95] Bạch kim 150.000*
Đức (BVMI)[96] 3× Vàng 750.000double-dagger
Ý (FIMI)[97] 4× Bạch kim 0double-dagger
México (AMPROFON)[98] Vàng 30.000*
Hà Lan (NVPI)[99] Bạch kim 20.000^
New Zealand (RMNZ)[100] Bạch kim 15.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 110,556[101]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[102] 2× Bạch kim 80.000*
Thụy Điển (GLF)[103] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[104] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[105] 4× Bạch kim 2.400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[106] 3× Bạch kim 3.000.000double-dagger
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[107] 4× Bạch kim 7.800.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[108] 2× Bạch kim 16.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày phát hành Định dạng Hãng đĩa
Anh Vương quốc Anh 4 tháng 12 năm 2013 Truyền thanh Warner Music Group
Thế giới Toàn thế giới[11] 17 tháng 1 năm 2014 Tải nhạc số
Canada Canada[109] 19 tháng 1 năm 2014 Tải nhạc số – các bản phối lại
Anh Vương quốc Anh[13]
Hoa Kỳ Hoa Kỳ[110][111]
18 tháng 3 năm 2014 Contemporary hit radio Big Beat Records
Canada Canada[112] 19 tháng 5 năm 2014 Tải nhạc số – các bản phối lại, phần 2 Warner Music Group
Hoa Kỳ Hoa Kỳ[113]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Slater, Chris. “Review: Clean Bandit @ Manchester Academy 1”. Manchester Evening News. M.E.N Media. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ Huizenga, Tom; Tsioulcas, Anastasia; Powers, Ann; McCartney, Kelly; Hart, Otis; Thompson, Stephen; Hilton, Robin; Ganz, Jacob; Gotrich, Lars; Fitzgerald, Kiana; King, Jason; Kelley, Frannie; Contreras, Felix; Jarenwattananon, Patrick; Garsd, Jasmine; Dye, David; Carter, Bobby; Boilen, Bob; Katzif, Mike. “NPR Music's Favorite Songs Of 2014”. National Public Radio. National Public Radio. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ Copsey, Rob. “The Official Top 100 Biggest Songs of 2014 revealed”. Official Charts. The Official UK Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ Smirke, Richard. “Clean Bandit Puts Classical Music In The House With 'Rather Be'. Billboard.com. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ Carley, Brennan. “Q&A: Jess Glynne on Her 'Surreal' Grammy Win for Best Dance Recording”. Spin.com. SpinMedia. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ Daw, Robbie. “Spring 2014 Playlist: 11 Hot Imports You Should Be Listening To, From Allie X To Katy B To Zhala”. Idolator.com. SpinMedia. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ Caviness, Tod. “Come Out With Pride features rainbow of activities in Orlando”. Orlando Sentinel. Orlando Sentinel. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ Jenkins, Craig; White, Caitlyn; Lipshutz, Jason; Mapes, Jillian; Larson, Jeremy D.; Brown, Harley. “BSBB Round 1: Clean Bandit feat. Jess Glynne, "Rather Be" vs. Hozier, "Take Me To Church". Billboard.com. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  9. ^ Cridlin, Jay. “With 'Rather Be,' Clean Bandit leading a retro dance revolution”. Tampa Bay Times. Tampa Bay Times. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  10. ^ Copsey, Robert (ngày 3 tháng 2 năm 2014). “Clean Bandit announce debut album New Eyes”. Digital Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2014.
  11. ^ a b c *'Rather Be (feat. Jess Glynne)' von Clean Bandit” (bằng tiếng Đức). ITunes (AT). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  12. ^ “Hottest Record: Clean Bandit - Rather Be”. BBC. ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.
  13. ^ a b 'Rather Be (feat. Jess Glynne)' - Remixes by Clean Bandit”. Amazon. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.
  14. ^ Rather Be Remixes, Pt. 2 - Single
  15. ^ a b Clean Bandit featuring Jess Glynne (2014). Rather Be (CD single). Warner Music Central Europe. 825646317356.
  16. ^ "Australian-charts.com – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
  17. ^ "Austriancharts.at – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2014.
  18. ^ "Ultratop.be – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2014.
  19. ^ "Ultratop.be – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2014.
  20. ^ “Top 100 Billboard Brasil - weekly”. Billboard Brasil. ngày 26 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2014.
  21. ^ “Hot 100 Billboard Brasil - weekly”. Billboard Brasil. tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
  22. ^ "Clean Bandit Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  23. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2014. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  24. ^ "Danishcharts.com – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014.
  25. ^ "Clean Bandit Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  26. ^ "Clean Bandit: Rather Be (Feat. Jess Glynne)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  27. ^ "Lescharts.com – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.
  28. ^ “Clean Bandit feat. Jess Glynne - Rather Be” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  29. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  30. ^ a b “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2014”. Mahasz. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  31. ^ a b “MAHASZ Dance TOP 100 – 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  32. ^ "Chart Track: Week 08, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  33. ^ "Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  34. ^ "Italiancharts.com – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  35. ^ "Clean Bandit Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  36. ^ "Nederlandse Top 40 – Clean Bandit feat. Jess Glynne" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  37. ^ "Dutchcharts.nl – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.
  38. ^ "Charts.nz – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  39. ^ "Norwegiancharts.com – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2014.
  40. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
  41. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2014.
  42. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 17. týden 2014.
  43. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  44. ^ “South African Airplay Chart Top 10 - ngày 1 tháng 4 năm 2014”. Entertainment Monitoring Africa. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  45. ^ "Spanishcharts.com – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2014.
  46. ^ "Swedishcharts.com – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.
  47. ^ "Swisscharts.com – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.
  48. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  49. ^ "Clean Bandit Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  50. ^ "Clean Bandit Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  51. ^ "Clean Bandit Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  52. ^ "Clean Bandit Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  53. ^ "Clean Bandit Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  54. ^ "Clean Bandit Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  55. ^ "Clean Bandit Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  56. ^ "Clean Bandit Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  57. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  58. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  59. ^ “Jahreshitparade Singles 2014” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  60. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  61. ^ “Rapports annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  62. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  63. ^ “WebCite query result”. webcitation.org. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng 1 2015. Truy cập 13 Tháng 11 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|archivedate= (trợ giúp); Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
  64. ^ “Classement Singles - année 2014” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  65. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  66. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  67. ^ “IRMA - Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  68. ^ a b “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  69. ^ “FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  70. ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  71. ^ “Jaaroverzichten - Single 2014”. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  72. ^ “Top Selling Singles of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  73. ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  74. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  75. ^ “Top 50 Canciones Anual 2014”. Promuiscae.es. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  76. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  77. ^ “Swiss Year-end Charts 2014”. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  78. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 - 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  79. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  80. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  81. ^ “Dance Club Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  82. ^ “Hot Dance/Electronic Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  83. ^ “Dance/Mix Show Songs Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  84. ^ “Pop Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  85. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  86. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2015” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  87. ^ “International Digital Chart - 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  88. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 - 2015”. Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  89. ^ “Hot Dance/Electronic Songs - Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  90. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  91. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  93. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2015.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Clean Bandit – Rather Be” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Clean Bandit – Rather Be” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  96. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Clean Bandit feat. Jess Glynne; 'Rather Be')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015. Chọn "2015" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Rather Be" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  98. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015. Nhập Clean Bandit ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Rather Be ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018. Enter Rather Be in the "Artiest of titel" box.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2014.
  101. ^ “Download Chart (International) – 2015 (see #94)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  103. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  104. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Rather Be')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Rather Be vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  106. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Clean Bandit feat. Jess Glynne – Rather Be” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2014 to obtain certification.
  108. ^ “Top 100 Streaming - Semana 46: del 10.11.2014 al 16.11.2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2014.
  109. ^ 'Rather Be (feat. Jess Glynne)' [Remixes] - EP by Clean Bandit”. iTunes (CA). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.
  110. ^ 'Rather Be (feat. Jess Glynne)' [Remixes] - EP by Clean Bandit”. iTunes (US). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.
  111. ^ 'Top 40 Mainstream Releases'. All Access Media Group. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2014.
  112. ^ 'Rather Be Remixes, Pt 2 - Single by Clean Bandit”. iTunes (CA). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
  113. ^ 'Rather Be Remixes, Pt 2 - Single by Clean Bandit”. iTunes (US). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.

Liên kết ngoài