Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Linh dương xám sừng ngắn”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã xóa Thể loại:Họ Trâu bò dùng HotCat |
→Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{Mammalia-stub}} → {{Artiodactyla-stub}} using AWB |
||
Dòng 42: | Dòng 42: | ||
{{ |
{{Artiodactyla-stub}} |
Phiên bản lúc 01:46, ngày 15 tháng 1 năm 2015
Pelea capreolus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Bovidae |
Chi (genus) | Pelea Gray, 1851 |
Loài (species) | P. capreolus |
Danh pháp hai phần | |
Pelea capreolus (Forster, 1790)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Antilopa Forster, 1790 [nomen oblitum]. |
Pelea capreolus là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Forster mô tả năm 1790.[2]
Hình ảnh
Chú thích
- ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group (2008). Pelea capreolus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 5 April 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Pelea capreolus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Pelea capreolus tại Wikimedia Commons