Khác biệt giữa bản sửa đổi của “La Chapelle-sur-Aveyron”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Thêm sv:La Chapelle-sur-Aveyron |
n Bot: Thêm ro:La Chapelle-sur-Aveyron |
||
Dòng 47: | Dòng 47: | ||
[[pl:La Chapelle-sur-Aveyron]] |
[[pl:La Chapelle-sur-Aveyron]] |
||
[[pt:Chapelle-sur-Aveyron]] |
[[pt:Chapelle-sur-Aveyron]] |
||
[[ro:La Chapelle-sur-Aveyron]] |
|||
[[sk:La Chapelle-sur-Aveyron]] |
[[sk:La Chapelle-sur-Aveyron]] |
||
[[sr:Шапел сир Аверон]] |
[[sr:Шапел сир Аверон]] |
Phiên bản lúc 02:05, ngày 19 tháng 7 năm 2012
La Chapelle-sur-Aveyron | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Centre-Val de Loire |
Tỉnh | Loiret |
Quận | Montargis |
Tổng | Châtillon-Coligny |
Xã (thị) trưởng | Alain Grandpierre (2001–2007) |
Thống kê | |
Độ cao | 114–182 m (374–597 ft) |
Diện tích đất1 | 19,03 km2 (7,35 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 482 (2007) |
- Mật độ | 25/km2 (65/sq mi) |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
La Chapelle-sur-Aveyron là một thị trấn trong tỉnh Loiret, vùng Centre bắc trung bộ nước Pháp. Thị trấn này nằm ở khu vực có độ cao từ 114-182 mét trên mực nước biển.
Sông Aveyron chảy qua thị trấn.